TỰ ĐIỂN TIẾNG VIỆT CỘNG
Phần BỔ TÚC cho NGỤY học tập
======================================
- Ách tắc = lưu thông bị kẹt, bị đình trệ.
- Áp thấp = vùng xoáy bão trong mục khí tượng (không phải hạ tăng xông, xuống áp huyết).
- Ấn tượng (印像) = cảm quan, cảm xúc còn ghi khắc trong tâm trí, hình ảnh in sâu trong óc (VC dùng danh từ thành tĩnh từ hay "hô biến" thành động từ, thí dụ: “con bò nhìn rất ấn tượng” hay: "tôi ấn tượng vì bác trông rất...giống khỉ").
- Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ = Bắc phần, Trung phần, Nam phần.
- Bác sỹ, ca sỹ = bác sĩ, ca sĩ.
- Bang = tiểu bang (VC hay cắt bớt chữ, nói tắt đâm hông, làm mất đi ý nghĩa chính của từ ngữ).
- Bánh trưng = bánh chưng.
- Báo cáo = phúc trình, tường thuật, nói, kể.
- Bắt lõng = theo dõi tới bắt tận nhà.
- Bắt nguội, bắt nóng = bắt người vào ban đêm, bắt ban ngày.
- Bảo quản = giữ gìn, bảo trì.
- Bảo tàng = viện bảo tàng (VC cắt bớt chữ).
- Bảo vệ = gác dan, gác cổng.
- Bịnh da liễu = bịnh hoa liễu.
- Biên chế = chính ngạch.
- Biệt phủ = biệt thự (làm như là cung vua phủ chúa ngày xưa?).
- Bình ổn = quân bình, ổn định.
- Bình quân = chia đều, trung bình.
- Bo mạch = Mạch điện chính trong computer (motherboard).
- Bồi dưỡng = chăm nom, bù đắp, bổ sung, cho thêm.
- Bóng đá = đá banh, túc cầu.
- Bức xúc = dồn nén, bực tức, bực bội, khó chịu.
- Cá thể = một đơn vị (thí dụ VC không nói "một con bò" mà chúng nói là..."một cá thể bò").
- Cái A-lô = cái điện thọai (telephone receiver).
- Cái đài = Radio, máy phát thanh.
- Cải cách = làm cho rối ben lên.
- Cải thiện = thay đổi tốt hơn (VC trước kia lúc đói khát ở trong rừng, thường dùng từ ngữ này chỉ việc tìm kiếm thêm rau cải rừng để bổ sung thêm cho các bữa ăn vô cùng thiếu thốn của...vẹm).
- Cải tạo = ở tù (đi cải tạo = đi tù, trại cải tạo = trại tù).
- Căng = căng thẳng (VC cắt bớt chữ).
- Cảnh báo = báo động, chú ý, lưu ý.
- Cao cấp = tốt, thượng hạng.
- Cặp đôi = một cặp, một đôi, hai chiếc.
- Cấu hình = màn hình, màn ảnh.
- Chảnh = kiêu ngạo, làm tàng, làm phách.
- Chất lượng = phẩm chất (VC sát nhập chữ "phẩm chất = quality” và chữ "số lượng = quantity” vào thành một).
- Chất xám = trí tuệ, sự thông minh, thành phần tri thức.
- Chỉ đạo = chỉ thị, ra lệnh, điều khiển.
- Chiêu đãi = thiết đãi, đãi tiệc.
- Chỉnh chu = đàng hoàng, tươm tất.
- Chống tham nhũng = tranh ăn, sát hại nhau.
- Chủ nhiệm = trưởng ban, trưởng khoa.
- Chức danh nghề nghiệp = tên hệ thống hạng ngạch của công chức nhà nước VC.
- Chức năng = trách nhiệm, chức trách, nhiệm vụ.
- Chuẩn mực = tiêu chuẩn, mẫu mực
- Chui = lén lút, không được phép, không được công nhận.
- Chứng minh nhân dân = thẻ căn cuớc.
- Chùm ảnh = một số hình ảnh.
- Chuyên chở = nói lên, nêu ra ý nghĩa của câu nói, bài viết...
- Chuyển ngữ = thông dịch.
- Cò = môi giới, dắt mối.
- Cọ xát = đụng chạm thực tiễn.
- Cơ bắp = bắp thịt (biểu diễn cơ bắp = khoe bắp thịt).
- Cơ cấu = tổ chức lại, thu xếp lại.
- Cơ khí (tĩnh từ) = cầu kỳ, phức tạp.
- Cơ sở = nguồn gốc, căn bản, địa điểm.
- Cơ trưởng, cơ phó = phi công chính (trưởng), phi công phụ (phó).
- Công cụ = dụng cụ, phương tiện.
- Công đoàn = nghiệp đoàn.
- Công nghệ = kỹ nghệ (không phải "công chức nhà nước" tức làm nghề công, hay "công nhân" có nghề).
- Cục = cơ quan hành chánh chuyên ngành trực thuộc bộ. Thí dụ "Cục đường sắt" trực thuộc "Bộ giao thông vận tải". Trước kia tại miền Nam khi nói tới "cục" đơn giản là nghĩ tới "kít" mà thôi.
- Cục bộ = chỉ riêng một phần, một chỗ, một nơi, một địa phương.
- Cung đường = con đường.
- Cự ly = khoảng cách, chiều dài.
- Cửa khẩu = phi cảng, hải cảng.
- Dã ngoại = đi cắm trại.
- Dân oan = dân bị cướp nhà, đất, bị đuổi ra sống ngoài đường.
- Diễu binh, diễu hành = diễn binh (演兵), diễn hành (演行), tiếng Hán Việt có nghĩa là: trình diễn quân đội, đi biểu diễn.
- Dịch vụ = loại, hình thức kinh doanh (không phải "vụ bị mắc dịch").
- Du hành = du lịch (không phải lái phi thuyền bay lên không gian để du hành vũ trụ).
- Dự kiến = phỏng định, dự đoán.
- Đại hội đảng = đấu tranh nội bộ, phe phái giành quyền lực, chia ghế, chia phần.
- Đại táo, tiểu táo = nấu ăn chung (ăn tập thể), nấu ăn riêng (ăn gia đình).
- Đại trà = quy mô, cỡ lớn, số lượng nhiều.
- Đảm bảo = bảo đảm (VC nói ngược, đảo chữ).
- Đẳng cấp = giai cấp thượng tầng, tầng lớp cao.
- Đăng ký = ghi danh, báo tên.
- Đạo cụ = đồ dùng, vật dụng dùng cho việc lên sân khấu, đóng phim (cấm nói lái).
- Đạo văn, thơ, nhạc = "lụm" bài viết, bài thơ, bản nhạc của người khác sáng tác về đăng lại và tự xưng là của mình.
- Đáp án = câu trả lời, đáp số, kết quả, trả lời.
- Đầu ra, đầu vào = xuất kho, nhập kho (sản lượng, vốn đầu tư...).
- Đề xuất = ý kiến, đề nghị.
- Đi làm suốt = đi làm cả ngày, suốt buổi...
- Đi tắt đón đầu = kiểu làm ăn chụp giựt.
- Điện cho ai = gọi điện thoại cho ai.
- Đỉnh cao trí tuệ loài người = óc khỉ.
- Đinh tặc = rải đinh rồi chờ nạn nhân dẫn xe bị lủng bánh đến để vá lại mà ăn tiền (không phải là đi "cướp" đinh).
- Đối tác (partnership) = người hợp tác, bên hợp tác.
* Đối tác (làm đối thủ), hợp tác (làm việc kết hợp), canh tác (làm nông nghiệp), cộng tác (cùng nhau làm) động tác (cử chỉ hành động)..v..v...tất cả đều là động từ với chữ "tác = làm" đứng đàng sau.
- Ta không thể lấy "động từ" và cho nó trở thành "danh từ" để sử dụng. Nếu muốn, ta phải thêm chủ từ cho các động từ này. Thí dụ ta có thề nói "người hợp tác" hay "bên hợp tác" để chỉ cho những người hoặc những bên mình muốn hợp tác để cùng làm việc.
- Nếu nói "hợp tác" tức (LÀM CÔNG VIỆC KẾT HỢP) một cách khơi khơi, sao có thể nói về "người, hay bên hợp tác" cho được?
- Cũng vậy nếu nói "đối tác", sao từ ngữ này lại có thể chỉ "người hay bên hợp tác"?
- Chưa kể ý nghĩa của "đối tác" là "hành động chống đối". Có phải "đối đầu", "đối thủ", "đối phương", "đối nghịch"..v..v...đều là chống lại nhau không?
- Thế thì "đối tác" sao có thể trở thành "người, hay bên hợp tác"?
- Đội tàu = hạm đội (Đội tàu số 7 = Đệ Thất Hạm Đội).
- Đồng bào dân tộc = đồng bào sắc tộc, đồng bào thiểu số.
- Động não = suy luận, suy nghĩ.
- Động thái = hành vi, cử chỉ, tỏ thái độ, hành động.
- Động viên = khuyến khích, cổ vũ, khích lệ.
- Đốt lò = giết nhau, đấu đá, thanh trừng nội bộ.
- Đột xuất = bất ngờ, thình lình, không tính trước.
- Đường băng = phi đạo, dành cho máy bay khi bay lên đáp xuống.
- Gia công = làm công ăn lương.
- Giá hữu nghị = giá cả tượng trưng.
- Giải phóng mặt bằng = ủi cho đất bằng, khai quang, dọn dẹp, giải tỏa cho trống đất, tịch thu đất nhà dân.
- Giảm tốc = giảm tốc độ.
- Giãn cách xã hội = giãn cách con người trong xã hội (Xã hội làm sao giãn cách? Phải cách ly "xã hội đen" với "xã hội thượng lưu"? Phải cô lập "xã hội dân lao động", hay "xã hội người mang bịnh", không cho họ sống chung trong "xã hội Việt Nam"?).
- Giản đơn = đơn giản (VC nói ngược, đảo chữ).
- Giao cầu = đánh cầu, đánh banh qua lại.
- Giao dịch = thương thảo (négocier).
- Giao lưu = giao thiệp, trao đổi.
- Giáo án = chương trình giảng dạy.
- Gói = (package) ngân khoản, số tiền.
- Hâm, tửng = khùng, mát giây.
- Hàng không dân dụng = hàng không dân sự.
- Hạt nhân = nguyên tử (vũ khí).
- Hiển thị = xem, thấy, hiện ra.
- Hiện trường = nơi xảy ra sự việc.
- Hộ chiếu = sổ thông hành.
- Hộ khẩu = tờ khai gia đình.
- Hộ lý = y tá (dâm nô?).
- Hồ hởi = lên tinh thần, phấn khởi.
- Hoành tráng = nguy nga, tráng lệ, đồ sộ.
- Hội chữ thập đỏ = hội Hồng Thập Tự.
- Họp giao ban = họp kiểm điểm, bàn định kế hoạch, chương trình làm việc.
- Hư cấu = tưởng tượng, không thực, giả tưởng.
- Hưng phấn = kích động, hào hứng.
- Kênh = Băng tần (Channel), đài (truyền hình, phát thanh = TV, Radio).
- Khả năng = có thể xẩy ra (possible).
- Khả thi = có thể thực hiện.
- Khai khống = làm số liệu giả, khai cao hơn mức thực sự để ăn phần phụ trội.
- Khắc phục = tìm cách giải quyết.
- Khẩn trương = gấp rút, khẩn cấp, nhanh lên.
- Khẩu trang = mặt nạ, miếng vải che mũi miệng (bác sĩ, y tá trong nhà thương đeo ngừa vi khuẩn hoặc tránh hít bụi, khói, hóa chất).
- Khâu = bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa.
- Khí tài = vũ khí, đạn dược, quân nhu, quân dụng.
- Kích cầu = cung ứng, tạo điều kiện.
- Khúc ruột ngàn dặm = đĩ điếm ma cô đi thoát khỏi "thiên đường xhcnvn" gởi tiền về cho quê hương.
- Khủng = rất lớn, khổng lồ (VC cắt bớt chữ từ: khủng khiếp, khủng hoảng).
- Khuyến mãi = bán hạ giá.
- Kích hoạt = khởi đầu, bắt đầu, mở màn, khai mở.
- Kiệt suất = rất giỏi, xuất sắc.
- Kinh điển = rất hay , dùng làm gương mẫu (thí dụ: Trận đấu kinh điển = Trận đấu hay).
- Kinh = kinh hoàng, kinh khủng (VC cắt bớt chữ).
- Kinh qua = trải qua, đi qua.
- Kỹ năng = có khả năng về ngành nghề nào đó (không phải "năng nổ" và làm việc "kỹ lưỡng").
- Làm rõ = làm sáng tỏ sự việc.
- Làm việc = thẩm vấn, điều tra, hỏi cung.
- Lăng bác = mồ chưng xác quái thú nhồi bông.
- Lầu năm góc = Ngũ Giác Đài.
- Lên lớp = dạy đời, sửa lưng (thí dụ: anh lên lớp tôi).
- Lễ tân = nghi lễ (Ban lễ tân = Ban nghi lễ, ban tiếp khách).
- Liên hệ = liên lạc (contact), tiếp xúc, nói chuyện với ai.
- Liên Hợp Quốc = Liên Hiệp Quốc.
- Liên hoan = tổ chức đại hội, ăn mừng.
- Liên hoàn = đụng xe liên tiếp, chiếc sau đụng nhồi lên đít chiếc xe trước.
- Lính gái = nữ quân nhân.
- Lính thủy đánh bộ = thủy quân lục chiến
- Linh tinh = vớ vẩn, tầm phào.
- Loại hình = loại, kiểu, hình thức.
- Lỗ lũy kế = lỗ chồng lỗ, lỗ liên tiếp, kết toán lỗ cuối cùng.
- Lược tóm = tóm lược (VC nói ngược, đảo chữ).
- Lý giải = giải thích (explain).
- Má mì : tào cô, chủ chứa.
- Mảng = nhóm, loại, phần.
- Mạng (internet) = lưới điện toán thông tin toàn cầu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét